Cách đọc ký hiệu vòng bi

Ký hiệu vòng bi chính là một loạt các ký tự được in trong vỏ hộp hoặc dập khắc trên bề mặt của vòng bi. Vậy những ký hiệu này có ý nghĩa gì?
Đọc ký hiệu của vòng bi là cách tìm hiểu về đặc tính kỹ thuật, cấu tạo và chất liệu chế tạo của một vòng bi cụ thể, bao gồm các chữ số kết hợp với chữ cái. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng, đảm bảo việc lựa chọn được loại vòng bi phù hợp với thiết bị của mình.

1. Khái niệm vòng bi là gì?

Vòng bi (hay còn gọi là bạc đạn) là một bộ phận cơ khí dùng để giảm ma sát giữa các bộ phận chuyển động quay hoặc chuyển động tịnh tiến trong máy móc. Vòng bi thường được thiết kế để chịu tải trọng hướng tâm hoặc tải trọng dọc trục hoặc cả hai.

- Mã vòng bi

Mã vòng bi (hay còn gọi là mã số vòng bi) là một hệ thống ký hiệu giúp xác định các thông số kỹ thuật của vòng bi, gồm các ký tự chữ và số để mô tả các thông tin về kích thước, loại vòng bi, vật liệu và các tính năng đặc biệt khác.

Mã sẻ được phân theo:

  • Loại vòng bi: Ký tự đầu tiên trong mã 

  • Đường kính bên trong: Thường được biểu thị bằng hai chữ số cuối cùng của mã vòng bi tiêu chuẩn. 

  • Loạt kích thước: Số chỉ độ rộng và số chỉ đường kính ngoài.

  • Kiểu loại: ví dụ dưới đây

  • “C3” chỉ độ hở bên trong lớn hơn tiêu chuẩn.

  • “ZZ” hoặc “2Z” chỉ vòng bi có nắp chắn bụi kim loại ở cả hai bên.

  • “2RS” hoặc “2RSH” chỉ vòng bi có phớt chắn mỡ bằng cao su ở cả hai bên.

- Khe hở vòng bi

Là thuật ngữ dùng để chỉ khoảng cách giữa các bề mặt tiếp xúc bên trong, gồm cả khe hở giữa các viên bi và rãnh bi. Khe hở này rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc, độ bền và tuổi thọ của vòng bi. Có thể kể đến như: Khe hở hướng tâm và khe hở dọc trục chúng giúp kéo dài tuổi thọ bằng cách giảm mài mòn và hỏng hóc do ma sát quá mức hoặc do không đồng đều.

- Khe hở bạc

Khe hở bạc hay còn gọi là bạc đạn thường được sử dụng để chỉ khoảng cách nhỏ giữa hai bộ phận cơ khí, nơi bạc đóng vai trò như một bộ phận trung gian để giảm ma sát hoặc mài mòn.

2. Ký hiệu về phớt tiếp xúc

R1: Vòng bi có vòng ngoài có gờ chặn 2 mặt lăn hình cầu

RS: Vòng bi có phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp hoặc không có tấm thép gia cố, và lắp một bên của vòng bi

2RS: Vòng bi có phớt tiếp xúc RS trên cả hai mặt của Vòng bi

RS1:  Vòng bi có phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene và có tấm thép gia cố.

2RS1: Vòng bi có phớt tiếp xúc RS1 trên cả hai mặt của vòng bi

RS2: Vòng bi có phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) và có tấm thép gia cố lắp một bên của vòng bi

2RS2: Vòng bi có phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của vòng bi

RSH: Vòng bi có phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) và có tấm thép gia cố, lắp vào một bên của vòng bi

2RSH: Vòng bi có phớt tiếp xúc RSH lắp hai bên của vòng bi

Ký hiệu về phớt tiếp xúc - Vòng bi
 

3. Đọc ký hiệu về phớt ma sát

RSL: Loại vòng bi có phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) và có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi

2RSL:  Là loại vòng bi có phớt ma sát thấp RSL được lắp hai bên của vòng bi

RZ: Là loại vòng bi có phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) và có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi

2RZ: Là loại vòng bi có phớt ma sát thấp RZ được lắp hai bên của vòng bi

Đọc ký hiệu về phớt ma sát - Vòng bi

4. Ký hiệu về độ chịu nhiệt tối đa của các vòng bi

S0: Khả năng chịu nhiệt tối đa: +150◦c

S1: Khả năng chịu nhiệt tối đa: +200◦c

S2: Khả năng chịu nhiệt tối đa: +250◦c

S3: Khả năng chịu nhiệt tối đa: +300◦c

S4: Khả năng chịu nhiệt tối đa: +350◦c

5. Cách đọc ký hiệu vòng bi theo vòng cách

T: Thể hiện vòng bi được làm từ chất dẻo phenol có sợi gia cố, và được bố trí ở giữa con lăn

TB: Thể hiện vòng bi được làm từ chất dẻo phenol có sợi gia cố, có dạng ô kín, và được bố trí vào phía vòng trong

TH: Thể hiện vòng bi có vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phenol có sợi gia cố, và được bố trí ở giữa con lăn

TN: Thể hiện vòng bi có vòng cách bằng Polyamide phun ép, và được bố trí ở giữa con lăn

Cách đọc ký hiệu vòng bi theo vòng cách - Vòng bi

6. Một số ký tự khác

Ngoài ra trên còng bi có thể có thêm một số các ký hiệu sau:

U: Ký hiệu kết hợp với một chữ số để biểu thị ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài của vòng bi có dung sai chiều cao nhỏ. 

V: Thể hiện vòng bi không có vòng cách

V: Ký hiệu này kết hợp với một chữ cái thứ hai quy định nhóm vòng bi, đặc biệt là ba hoặc bốn chữ số theo sau để biểu thị những loại vòng bi.

Tham khảo thêm:

1.  Con lăn, con lăn công nghiệp, con lăn băng tải

2. Vòng bi, bạc đạn con lăn băng tải thường dùng hiện nay

3. Tìm hiểu vòng bi sử dụng trong con lăn

Tin tức khác
0966.966.032